CẤP BẬC TIÊU CHUẨN THEO NHLA (Hiệp Hội Gỗ Cứng Quốc Gia Hoa Kỳ)
1, FAS và F1F
a, FAS (First And Second)
Đây là loại tốt nhất, thường dùng trong sản xuất đồ gỗ cao cấp.
Kích thước tối thiểu: rộng 6 inch, dài 8 feet
Diện tích sạch tối thiểu (tổng diện tích của các tấm xẻ đối với diện tích tấm ván gốc): 83,3%
Kích thước tấm xẻ tối thiểu (tấm ván nhỏ hơn được xẻ từ tấm ván gốc): rộng 3 inch, dài 7 feet hoặc rộng 4 inch, dài 5 feet. Chiều rộng và dài của kích thước xẻ thay đổi tuỳ theo chủng loại gỗ và gỗ đã sấy hay chưa.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 4 rồi bỏ đi số lẻ
Cả hai mặt của tấm gỗ phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng FAS.
Chú ý: tối thiểu phải có những tấm xẻ đạt tổng diện tích 83,3% lượng gỗ tốt trên mặt xấu của tấm gỗ.
b, F1F (FAS Một Mặt – FAS One Face)
Phẩm cấp này thường được giao hàng chung với FAS. Mặt đẹp phải đạt tiêu chuẩn FAS, mặt xấu phải đạt tiêu chuẩn Common 1. Tỷ lệ FAS và F1F thường là 80% FAS – 20% F1F. Tuy nhiên người bán và người mua nên thỏa thuận trước tỷ lệ này.
Selects: tương tự như F1F, trừ kích thước.
Kích thước tối thiểu: Rộng 4 inch, Dài 6 feet.
Selects thường gắn liền với vùng phía Bắc Hoa Kỳ và được giao hàng chung với FAS. Thông thường gỗ có phẩm cấp cao được gọi chung là FAS. Tập quán thương mại đối với gỗ cứng của Hoa Kỳ là xuất khẩu gỗ có phẩm cấp cao kèm với gỗ có phẩm cấp thấp. Do đó người mua nên thỏa thuận cụ thể với người bán để có thể nhận được loại gỗ có chất lượng như mong muốn. Dù gỗ FAS được giao hàng chung với F1F hoặc Selects thì mọi tấm ván trong lô hàng phải có ít nhất một mặt đạt hạng FAS.
2, Common 1 (No.1 Common): Đây là phẩm cấp thông dụng nhất trong sản xuất đồ gỗ. Ở Mỹ thường gọi là “loại làm tủ” (cabinet grade) vì phù hợp với kích thước chuẩn của cửa tủ bếp phổ biến trên thị trường Mỹ.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 66,7%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 3 feet hoặc rộng 4 inch, dài 2 feet
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: Cộng 1 vào SM rồi chia 3, sau đó bỏ số lẻ
Cả hai mặt ván phải đạt yêu cầu tối thiểu của Common 1.
Chú ý: nếu mặt đẹp đạt đến FAS và mặt xấu đạt đến Common 1, tấm ván có thể được coi là F1F hoặc Select
3, Common 2A (No. 2A Common): còn gọi là “loại kinh tế” do giá rẻ và phù hợp làm nhiều chi tiết đồ gỗ, ván sàn ở Mỹ thường sản xuất bằng loại này.
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 50%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2 feet.
Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 2 rồi bỏ số lẻ
Nếu mặt xấu chỉ đạt yêu cầu Common 2A thì không cần phải quan tâm đến phẩm cấp của mặt đẹp. Tức là, dù mặt đẹp là FAS nhưng mặt xấu là Common 2A thì tấm ván đó vẫn thuộc hạng Common 2A.
4,
a.Common 3A (No. 3A Common)
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 33,3%
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng 3 inch, dài 2 feet
b. Common 3B (No. 3B Common):
Kích thước tối thiểu: rộng 3 inch, dài 4 feet
Diện tích sạch tối thiểu: 25% Sound Cuttings
Kích thước xẻ tối thiểu: rộng ít nhất 1,5 inch, và có diện tích ít nhất 36 inch vuông. Không giới hạn số tấm xẻ.
BẢNG TÓM TẮT PHÂN HẠNG GỖ CỨNG BẮC MỸ
FAS |
F1F |
Selects |
1 Common |
2A Common |
3A Common |
|
Kích thước ván tối thiểu | 6” x 8’ | 6” x 8’ | 4” x 6’ | 3” x 4’ | 3” x 4’ | 3” x 4’ |
Kích thước xẻ tối thiểu | 3” x 7’ 4” x 5’ |
Mặt đẹp là FAS, mặt xấu là 1 Common |
3” x 3’ 4” x 2’ |
3” x 2’ | 3” x 2’ | |
Diện tích sạch tối thiểu sau khi xẻ |
83,3% | 66,7% | 50% | 33,3% |